Phân tích vật liệu hữu cơ
1.Phân tích thành phần vật liệu hữu cơ
(1) Phân tích thành phần vật liệu polymer
• Nhựa: polyetylen (PE), polypropylen (PP), polyvinyl clorua (PVC), polystyren (PS), polyurethane (PU), polyamide (PA), polyoxymetylen (POM), polyphenylene sulfide ( PPS), polycarbonate (PC), polymethyl methacrylate (PMMA), polyethylen terephthalate (PET), và tương tự.
• Cao su: Neoprene (CR), cao su tự nhiên (NR), cao su styren butadien (SBR), cao su butyl (IIR), cao su nitrile (NBR), cao su ethylene propylene (EPM), v.v.
• Cao su: Neoprene (CR), cao su tự nhiên (NR), cao su styren butadien (SBR), cao su butyl (IIR), cao su nitrile (NBR), cao su ethylene propylene (EPM), v.v.
• Chất xơ: bông, cây gai dầu, sợi tóc tự nhiên, sợi viscose, sợi acetate và các loại sợi tổng hợp khác.
(2) Phân tích thành phần lớp phủ
• Sơn nước, sơn bột, sơn nhiệt độ cao, sơn chống thấm, phụ gia trong sơn phủ, vv
2. Phân tích thành phần dung môi hữu cơ
• Dung môi pha sơn, chất tẩy sơn, chất tẩy rửa và dung môi được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử.
• Hóa chất mới, phụ gia, phụ gia độn, vv
• Phân tích các thành phần vật liệu khác
• Thông lượng, chất đánh bóng, chất hoạt động bề mặt, chất trợ dệt, v.v.
3. Phân tích thành phần hoặc nguyên tố trong vật liệu hữu cơ
(1) Phân tích định tính các thành phần chính của vật liệu hữu cơ
Thông qua phân tích thành phần chính của vật liệu, xác định danh mục nguyên liệu, xác minh việc xác định tên sản phẩm giả hoặc báo cáo sai và cải thiện chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
(2) Thử nghiệm chất độn vô cơ trong vật liệu polymer
Thử nghiệm oxit vô cơ, chất màu và chất độn vô cơ (như muội than, silic, magiê, oxit canxi, oxit kẽm, titan dioxide, sợi thủy tinh, v.v.) và muối vô cơ (canxi cacbonat, silicat, v.v.) trong vật liệu polymer.
(3) Thử nghiệm nguyên tố vật liệu hữu cơ
Kiểm tra các yếu tố như silicon, magiê, nhôm, canxi, chì, cadmium và asen trong vật liệu hữu cơ hoặc kiểm tra hàm lượng các nguyên tố trong chất lỏng hữu cơ hoặc các vật liệu khác theo yêu cầu của khách hàng.
(4) Thử mủ cao su tự nhiên
Thử nghiệm latex tự nhiên trong thiết bị y tế: như găng tay y tế, chụp khí quản miệng và mũi, ống thông tĩnh mạch, khẩu trang, máy đo huyết áp, v.v .; Thử nghiệm latex tự nhiên trong các sản phẩm tiêu dùng:
Chẳng hạn như cục tẩy, dây cao su, núm vú giả, găng tay giặt, tay cầm và thảm.
(5) Thử nghiệm amiăng
Amiăng được phân loại là chất gây ung thư. Do đó, nhiều quốc gia đã thiết lập các quy định hoặc phương pháp quản lý có liên quan để hạn chế việc sử dụng amiăng. Kiểm tra amiăng trong các vật liệu khác nhau.
4. Phương pháp và dụng cụ kiểm tra phổ biến
——Máy quang phổ hồng ngoại biến đổi Fourier (FTIR)
——Nhiệt phân / Sắc ký khí / Quang phổ khối (PY-GC-MS)
——Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
——Máy phân tích nhiệt lượng (TGA)
——Kính hiển vi điện tử quét / Máy quang phổ năng lượng tia X (SEM / EDS)
——Máy quang phổ phát xạ nguyên tử plasma kết hợp tự động (ICP-OES)
——Kính hiển vi điện tử quét / Máy quang phổ năng lượng tia X (SEM / EDS)
——Máy quang phổ UV (UV-Vis)