Nhiễu dẫn
Thử nghiệm nhiễu dẫn (CE)
- Thử nghiệm nhiễu dẫn là gì ?
Thử nghiệm Conducted Emission (CE) hay còn gọi là nhiễu dẫn – là nhiễu điện từ do thiết bị phát ra và truyền theo dây nguồn hoặc dây tín hiệu vào hệ thống điện chung. CE được đo trong dải tần 150 kHz – 30 MHz để đánh giá mức nhiễu dẫn về nguồn.
2. Tại sao cần thử nghiệm nhiễu dẫn
-Đảm bảo thiết bị không gây nhiễu cho các thiết bị khác qua đường dây nguồn
-Tuân thủ quy định EMC theo tiêu chuẩn quốc tế (CISPR, IEC, EN, FCC...)
-Là điều kiện bắt buộc khi chứng nhận và xuất khẩu thiết bị điện, điện tử
-Giúp nhà sản xuất cải thiện thiết kế, bộ lọc, nguồn để giảm nhiễu
3.Tiêu chuẩn CE theo loại thiết bị và từng thị trường
Loại thiết bị | Tiêu chuẩn áp dụng | Thị trường áp dụng | Giới hạn đo |
Thiết bị CNTT& Văn phòng ( máy tính, màn hình, máy in, router...) | CISPR 32 EN 55032 | Châu Âu, Quốc tế | 150 kHz – 30 MHz |
Thiết bị gia dụng, công cụ điện và thiết bị tương tự ( máy giặt, tủ lạnh, máy hút bụi, máy sấy tóc...) | CISPR 14-1 EN 55014-1 | Châu Âu, Quốc tế | 150 kHz – 30 MHz |
Thiết bị chiếu sáng (đèn Led, đèn huỳnh quang, ballast điện tử...) | CISPR 15 EN 55015 | Châu Âu, Quốc tế | 9 kHz – 30 MHz |
Thiết bị công nghiệp, khoa học và y tế (ISM) (máy hàn, lò vi sóng công nghiệp, máy xét nghiệm...) | CISPR 11 EN 55011 | Châu Âu, Quốc tế | 150 kHz – 30 MHz |
Thiết bị viễn thông và phát thanh truyền hình (modem, thiết bị phát sóng, đầu thu truyền hình...) | EN 55032 CISPR 32 | Châu Âu, Quốc tế | 150 kHz – 30 MHz |
Thiết bị điện trong ô tô (Automotive) (bộ điều khiển ECU, cảm biến, màn hình trên xe, bộ sạc EV...) | CISPR 25
ISO 7637-2 | Toàn cầu / Ngành ô tô | 150 kHz – 108 MHz |
Thiết bị y tế điện tử (Medical) (máy theo dõi tim, máy siêu âm, thiết bị xét nghiệm cầm tay...) | IEC 60601-1-2 | Quốc tế | 150 kHz – 30 MHz |
Thiết bị đo lường, điều khiển, tự động hóa (PLC, cảm biến công nghiệp, bộ điều khiển dây chuyền...) | CISPR 11 EN 55011 | Toàn cầu | 150 kHz – 30 MHz |
Thiết bị phát thanh không dây / viễn thông (bộ phát Bluetooth, Wi-Fi router, thiết bị RF...) | ETSI EN 301 489-x (tùy loại) | Liên minh châu Âu (EU) | 150 kHz – 30 MHz |
Thiết bị dân dụng sử dụng nguồn DC (bộ sạc năng lượng mặt trời, inverter, sạc xe điện...) | CISPR 16, CISPR 11 hoặc 32 (tùy loại) | Toàn cầu | 150 kHz – 30 MHz |
4. Phạm vi chỉ định thử nghiệm nhiễu dẫn tại BACL
BACL Việt Nam là phòng thử nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025 với năng lực toàn diện trong thử nghiệm EMC, RF, Safety và Energy Efficiency.
Dịch vụ thử nghiệm Radiated Emission (RE) tại BACL mang đến cho khách hàng:
STT | Tên phép thử | Nền mẫu | Phạm vi đo | Phương pháp thử |
1 | Nhiễu dẫn | Sản phẩm điện và điện tử | 9kHz-30MHz | TCVN 6989-2-1:2010 CISPR 16-2-1:2014+AMD1:2017 |
2 | Nhiễu dẫn | Thiết bị điện và điện tử trong môi trường dân cư, thương mại và công nghiệp nhẹ | 150kHz-30MHz | IEC 61000-6-3:2020 EN IEC 61000-6-3:2021 KS C 9610-6-3:2023 AS/NZS 61000.6.3:2021 |
3 | Nhiễu dẫn | Thiết bị điện và điện tử dự định sử dụng trong môi trường hiện có tại các địa điểm công nghiệp | 150kHz-30MHz | IEC 61000-6-4:2018 EN IEC 61000-6-4:2019 KS C 9610-6-4:2022 AS 61000.6.4:2020 |
4 | Nhiễu dẫn | Thiết bị điện và điện tử điện áp thấp trong phạm vi 9kHz đến 40GHz | 150kHz-30MHz | ANSI C63.4-2014 FCC Subpart 15B |
5 | Nhiễu dẫn | Thiết bị đa phương tiện | 150kHz-30MHz | QCVN 118:2018/BTTTT CISPR 32:2015+AMD1:2019 EN 55032:2015+A11:2020 ICES-003 Issue 7 October 2020 KS C 9832:2023 VCCI CISPR 32:2016 AS/NZS CISPR 32:2015AMD1:2020 GB/T9254.1-2021 |
Dịch